Lý thuyết và bài tập pascal (Chương 9)
Chương 9
DỮ LIỆU KIỂU CON TRỎ
I. KHAI BÁO
Type
<Tên kiểu con trỏ> = ^ <Kiểu của biến động>;
Var
<Tên biến>:<Tên kiểu con trỏ>;
Ví dụ 1:
Type
TroNguyen : ^integer;
Var
p, q: TroNguyen;
Sau khai báo này các biến p và q là các biến con trỏ
có thể trỏ đến các biến động có kiểu integer. Chương trình sẽ cấp phát 4 byte
cho mỗi biến con trỏ. Còn vùng nhớ của các biến động chưa được cấp phát.
Ví dụ 2:
Type
TroSv = ^ Sinhvien;
Sinhvien = Record
Hoten: String[20];
Diem: real;
Tiep: TroSv;
End;
Var
p: TroSv;
Trong ví dụ này, p là biến
trỏ có thể trỏ đến các bản ghi có kiểu Sinhvien, trong bản ghi này lại có
trường Tiep là một biến trỏ có thể trỏ đến biến động khác cũng có kiểu Sinhvien.
II. LÀM VIỆC VỚI BIẾN ĐỘNG
2.1. Cấp phát vùng nhớ
Dùng thủ tục New theo cú pháp:
New(<biến
trỏ>);
Phép gán giữa hai biến trỏ được thực hiện nếu chúng
có cùng kiểu. Sau phép gán p:=q; các con trỏ p và q cùng trỏ đến một địa chỉ.
Do đó mọi thay đổi của p^ cũng làm thay đổi q^. Như vậy, cần phân biệt hai phép
gán p:=q và p^:=q^. Ngoài ra, các con trỏ cùng kiểu có thể được so sánh với
nhau bằng các toán tử quan hệ = và <>.
Turbo Pascal cũng khai báo sẵn một con trỏ không trỏ
tới một biến động nào gọi là con trỏ Nil. Giá trị con trỏ Nil là
tương hợp với mọi kiểu con trỏ. Nil có thể được gán cho biến con trỏ để chỉ ra
rằng con trỏ ấy hiện không được sử dụng. Chúng ta cũng có thể sử dụng Nil trong
các phép so sánh.
2.2. Giải phóng vùng nhớ
Dùng thủ tục Dispose(p);
Trong đó p là một biến con
trỏ. Thủ tục Dispose cho phép trả lại bộ nhớ động đã được cấp phát bởi thủ tục
New.
III. DANH SÁCH ĐỘNG
3.1. Khái niệm
Chúng ta đã từng làm quen
với kiểu mảng, lưu danh sách gồm nhiều thành phần có cùng kiểu. Mỗi thành phần
là một biến tĩnh và số lượng thành phần của danh sách là cố định. Ở đây chúng
ta đề cập đến một dạng danh sách động theo nghĩa: mỗi thành phần là một biến
động và số lượng thành phần của danh sách có thể thay đổi. Mỗi biến động trong
danh sách được gọi là một nút.
3.2. Khai báo
Để khai báo một danh sách
động trước hết ta khai báo kiểu của mỗi nút trong danh sách.
Type <Trỏ nút> = ^ <Nút>;
<Nút> = Record
Data: DataType;
Next: <Trỏ Nút>;
End;
Var First: <Trỏ Nút>;
First là địa chỉ của nút
đầu tiên trong danh sách, dựa vào trường Tiep của nút này ta bết được địa chỉ
của nút thứ hai, cứ như vậy ta biết được địa chỉ của tất cả các nút trong danh
sách. Danh sách dạng này được gọi là danh sách liên kết đơn.
3.3. Các thao tác thường gặp trên danh sách liên kết
đơn
Trong phần này chúng ta giả thiết rằng mỗi nút trong
danh sách có hai trường: trường Info (lưu nội dung của biến động) và trường
Next (lưu địa chỉ của nút tiếp theo). ta có khai báo danh sách như sau
Type TroNut = ^Nut;
Nut = Record
Info: data; {data là kiểu dữ liệu đã định nghĩa trước}
Next: TroNut;
End;
Var First:TroNut;
3.3.1. Khởi tạo danh sách
First:=Nil;
3.3.2. Bổ sung một nút vào đầu danh sách
{1. Tạo ra nút mới}
New(p);
p^.Info:=X;
{2. Bổ sung vào đầu danh sách}
p^.Next:=First;
First:=p;
3.3.3. Bổ sung một nút vào cuối danh sách
Xuất phát danh sách không có nút nào cả. Nút mới
thêm vào sẽ nằm cuối danh sách. Khi đó ta cần hai biến con trỏ First và Last
lần lượt trỏ đến các nút đầu và cuối danh sách.
Procedure Khoitao;
var p: TroNut;
Begin
First:= nil; Last:= nil;
While <còn thêm nút mới
vào danh sách> do
Begin
New(p);
Readln(p^.Info);
p^.Next:= Nil;
If First = Nil then
First:= p
Else
Last^.next:= p;
Last:= p;
End;
End;
3.3.4. Duyệt danh sách
Duyệt danh sách là thăm và xử lý từng nút trong danh
sách.
Procedure Duyet;
Var p: Tronut;
Begin
p:= First;
While p <> nil do
Begin
<Xử lý p>;
p:= p^.Next; {duyệt qua nút tiếp theo}
End;
End;
3.3.5. Bổ sung một nút vào sau nút được trỏ bởi p
Thủ tục sau thực hiện việc bổ sung một nút có nội
dung x vào sau nút được trỏ bởi p.
Procedure Bosung(p,x);
Var q:
TroNut;
Begin
New(q);
q^.info:=x;
if first = nil then
begin
q^.next := nil;
first := q;
end
else
begin
q^.next:= p^.next;
p^.next:= q;
end;
End;
3.3.6. Xoá một nút khỏi danh sách
Thủ tục sau thực hiện việc xóa một nút trỏ bởi p ra
khỏi danh sách.
Procedure Xoa(p);
Var q:
TroNut;
Begin
if First = nil then
exit;
if p = First then
First := First^.next
else
begin
q:= First;
While q^.next <> p do
q:= q^.next;
q^.next:= p^.next;
end;
Dispose(p);
End;
BÀI TẬP MẪU
Bài tập 9.1: Trong các bài tập từ 9.1 đến 9.4, dùng danh
sách liên kết đơn lưu một dãy số nguyên. Nút đầu tiên trong danh sách được trỏ
bởi First. Cho khai báo mỗi nút trong danh sách như sau:
Type TroNut = ^ Nut;
Nfut = Record
GiaTri: Integer;
Tiep: TroNut;
End;
Var First: TroNut;
Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nhập dãy các số nguyên và lưu vào danh sách có
nút đầu trỏ bởi First, quá trình nhập dừng khi dữ liệu đưa vào không phải là số
nguyên.
b. In giá trị các nút lớn hơn 0.
Program Vi_du_1;
Type TroNut = ^ Nut;
Nut = Record
GiaTri:
Integer;
Tiep:
TroNut;
End;
Var First: TroNut;
p: pointer;
Procedure Nhap;
Var
n:integer;
kq:boolean;
last,p: tronut;
begin
first:=nil;
last:= nil;
repeat
write(‘Nhap gia tri mot nut – Ket thuc bang ky tu Q: ‘);
{$I-}
readln(n);
{$I+}
kq:=
IOResult=0;
if kq
then
begin
new(p);
p^.Giatri:=n;
p^.Tiep:=nil;
if first = nil then
first:= p;
else
last^.Tiep:= p;
last:=p;
end;
until not kq;
end;
Procedure In_so_duong;
Var
p: Tronut;
begin
p:= first;
while p <> nil do
begin
if p^.Giatri > 0 then
write(p^.Giatri:8);
p:=p^.Tiep;
end;
end;
Begin
Mark(p);
Nhap;
In_so_duong;
Release(p);
Readln;
End.
Bài tập 9.2: Viết thủ tục đếm số nút có giá trị lớn hơn 0
và tính giá trị trung bình cộng của các nút đó.
Procedure Nut_duong(var dem: word; tb:real);
Var
p: Tronut;
tong:longint;
begin
dem:=0;
tong:=0;
p:= first;
while p <> nil do
begin
if p^.Giatri > 0 then
begin
inc(dem);
tong:=tong+p^.Giatri;
end;
p:=p^.tiep;
if dem = 0 then
tb:=0
else
tb:= tong
/dem;
end;
Bài tập 9.3: Giả sử dãy giá trị các nút trong danh sách đã
được sắp tăng dần. Viết các thủ tục và hàm sau:
a. Procedure
Insert(var first: TroNut; m: integer) thực hiện việc bổ sung một nút
vào danh sách sao cho tính tăng dần được bảo toàn.
Procedure Insert(var first: TroNut; m: integer);
Var
p,q: Tronut;
begin
new(p);
p^.Giatri:= m;
if (first = nil) or
(first^.Giatri < m ) then
begin
p^.Tiep:=nil;
first:= p;
end
else
begin
q:= first;
while (q^.Tiep <> nil) and ((q^.Tiep)^.Giatri < m) do
q:= q^.Tiep;
p^.Tiep:= q^.tiep;
q^.Tiep:= p;
end;
end;
b. Procedure InitList thực
hiện việc tạo danh sách có tính chất trên bằng cách nhập dữ liệu từ bàn phím và
quá trinh nhập dừng khi nhấn phím ESC (yêu cầu: sử dụng thủ tục Insert).
Procedure InitList;
Var
m: integer;
Begin
first:= nil;
repeat
write(‘Nhap gia tri cua mot nut: ‘);
readln(m);
insert(first,m);
until readkey = #27;
end;
c. Procedure List(First:
TroNut) in
dãy giá trị các nút trong danh sách.
Procedure List(First: Tronut);
Var
p:Tronut;
begin
p:= first;
while p <> nil do
begin
write(p^.Giatri);
p:=p^.Tiep;
end;
end;
d. Procedure DeleteZero(
Var First: TroNut) thực
hiện việc xoá tất cả các nút có giá trị 0 trong danh sách.
Procedure DeleteZero(Var First: TroNut);
var
p,q: Tronut;
begin
p:= first;
while (p <> nil) and
(p^.Giatri < 0) do
begin
q:=
p;
p:= p^.Tiep;
end;
while (p <> nil) and
(p^.Giatri = 0) do
begin
q^.Tiep:= p^.Tiep;
dispose(p);
p:= q^.Tiep;
end;
end;
e. Function TroMax(First:
TroNut): TroNut trả
về địa chỉ của nút đầu tiên đạt giá trị lớn nhất (tính từ đầu danh sách, nếu
có, ngược lại hàm trả về giá trị Nil).
Function Tromax(First: TroNut);
var
p.q: Tronut;
m:integer;
begin
if first = nil then
TroMax:=
nil
else
begin
p:= first;
m:= p^.Giatri;
q:= p^.Tiep;
while (q <> nil) do
begin
if q^.Giatri > m then
begin
p:= q;
m:= p^.Giatri;
end;
q:= q^.Tiep;
end;
TroMax:=p;
end;
end;
Bài tập 9.4: Giả sử danh sách khác rỗng. Viết các thủ tục
và hàm sau:
a. Function
GiaTriMax(First: TroNut): integer trả về giá trị lớn nhất của nút có trong danh
sách.
Function GiaTriMax(First: TroNut): integer;
var
m: integer;
p, q: Tronut;
begin
p:= first;
m:= p^.Giatri;
q:= p^.Tiep;
while q<> nil do
begin
if q^.Giatri > m then
m:=q^.Giatri;
q:= q^.Tiep;
GiaTriMax:= m;
end;
b. Function GiaTriMin(First: TroNut): Integer trả về giá trị nhỏ
nhất của nút có trong danh sách.
Function GiaTriMax(First: TroNut): integer;
var
m: integer;
p,q: Tronut;
begin
p:= first;
m:= p^.Giatri;
q:= p^.Tiep;
while q<> nil do
begin
if q^.Giatri < m then
m:=q^.Giatri;
q:= q^.Tiep;
GiaTriMin:= m;
end;
Bài tập 9.5: Cho danh sách liên kết đơn có nút đầu trỏ bởi
First, được khai báo như sau
Type
TroNut = ^nut;
Nut = Record
Info: real;
Next: TroNut;
End;
Var
First: Tronut;
Viết các thủ tục và hàm sau:
a. Function Search(First:
TroNut; k: word): TroNut trả về địa chỉ của nút thứ k (nếu có, ngược lại, hàm trả
về giá trị Nil).
Function Search(First: TroNut; k: word): Tronut;
Var
d:
word;
p:
Tronut;
Begin
d:=0;
p:=first;
while (p <> nil) do
begin
inc(d);
if d = k then
break;
p:= p^.next;
end;
Search:= p;
End;
b. Procedure Delete_K(Var
First: TroNut; k: word) thực hiện việc xoá nút thứ k trong danh sách (nếu có).
Procedure Delete_K(Var first: Tronut; k:word);
var
d:
word;
p,q: Tronut;
begin
d:=1;
p:=
first;
while (p<> nil) and (d <k) do
begin
q:= p;
p:= p^.Next;
inc(d);
end;
if
p <> nil then
begin
if p = first then
first:= first^.next
else
q^.next:= p^.next;
dispose(p);
end;
end;
c. Procedure DeleteList thực hiện việc xoá tất
cả các nút trong danh sách.
Procedure DeleteList;
var
p: Tronut;
begin
while first <> nil do
begin
p:= first;
first:= first^.next;
dispose(p);
end;
end;
Bài tập 9.6: Cho file văn bản có tên NGUYEN.INP lưu các số
nguyên, giữa các số trong file cách nhau một ký tự trắng hoặc dấu xuống dòng.
Viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
a. Lấy dữ liệu từ file NGUYEN.INP và lưu vào danh
sách liên kết đơn có nút đầu trỏ bởi First.
b. Tính tổng giá trị các nút, tổng giá trị các
nút dương, tổng giá trị các nút âm, số nút có giá trị âm, số nút có giá trị
dương. Các kết quả tính đươc sẽ lưu vào file văn bản có tên KETQUA.OUT, dòng
đầu chứa 3 giá tri tổng, dòng thứ hai chứa hai giá trị còn lại.
Program Vi_du_6;
type
Contro = ^ Nut;
Nut = Record
info: integer;
next: Contro;
end;
var
first: Contro;
Procedure Lay_du_lieu;
var
p: Contro;
so: integer;
f: text;
Begin
assign(f, ‘NGUYEN.INP’);
reset(f);
first:= nil;
while not Eof(f) do
begin
read(f, so);
new(p);
p^.info:= so;
p^.next:= first;
first:= p;
end;
close(f);
End;
Procedure Tinh_toan;
var
f:text;
p: Contro;
T, T_duong, T_am: longint;
N_duong, N_am: word;
begin
assign(f,’KETQUA.OUT’);
rewrite(f);
p:= first;
T:= 0;
T_duong: =0;
T_am:= 0;
N_duong:= 0;
N_am:= 0;
while p <> nil do
begin
T:= T + p^.info;
if p^.info > 0 then
begin
T_duong:= T_duong + p^.info;
inc(N_duong);
end;
if p^.info < 0 then
begin
T_am:= T_am + p^.info;
inc(N_am);
end;
p:= p^.next;
end;
writeln(f,
T,#32,T_duong,#32,T_am);
writeln(f,N_duong,#32,N_am);
close(f);
end;
Begin
Lay_du_lieu;
Tinh_toan;
End.
Bài tập 9.7: Người ta lưu thông tin các bệnh nhân của bệnh
viện X trong danh sách liên kết đơn có nút đầu trỏ bởi First, mỗi bệnh nhân
tương ứng với một nút trong danh sách được khai báo như sau:
Type St20 = String[20];
St5 = String[5];
St2 = String[2];
TroBN = ^BenhNhan;
BenhNhan = Record
MaBN: St5; {Mã bệnh nhân}
Hoten: St20; {Họ tên bệnh
nhân}
Tuoi: byte; {Tuổi}
Tiep: TroBN;
End;
Chú ý: Hai ký tự đầu của mã bệnh nhân là mã của
khoa điều trị.
Viết các thủ tục và hàm sau:
a. Procedure
BoSungBN(Var First: TroBN; Bma: St5; Bten: St20; Btuoi: byte) bổ
sung bệnh nhân có mã là Bma, họ tên là Bten, tuổi là Btuoi vào cuối danh sách
có nút đầu trỏ bởi First (Lưu ý: Kiểm tra Bma chưa có trong danh sách mới bổ
sung).
Procedure BoSungBN(var First: TroBN; Bma: St5; Bten:
St20; Btuoi:byte);
var
p,q: TroBN;
begin
p:= first;
while (p <> nil) and
(p^.MaBN <> Bma) do
begin
q:= p;
p:= p^.tiep;
end;
if p = nil then
begin
new(p);
p^.MaBn:= Bma;
p^.Hoten:= Bten;
p^.tuoi:= Btuoi;
p^.Tiep:= nil;
if first = nil then
first:= p
else
q^.tiep:= p;
end;
b. Procedure
KhoiTao(Var First: TroBN) nhập dữ liệu cho danh sách có nút đầu trỏ
bởi First, quá trình nhập dừng khi mã bệnh nhân đưa vào là xâu rỗng (Yêu cầu sử
dụng thủ tục BoSungBN).
Procedure KhoiTao(Var First: TroBN);
var
bma:St5;
bten: st20;
btuoi: byte;
begin
first:= nil;
repeat
write(‘Nhap ma benh nhan: ‘);
readln(bma);
if bma
<> ‘’ then
begin
write(‘Ho ten benh nhan: ‘);
readln(bten);
write(‘Tuoi: ‘);
readln(btuoi);
BosungBN(first, bma, bten, btuoi);
end;
until bma = ‘’;
end;
c. Function
SoBN(First: TroBN; BKhoa: St2): word trả về số lương bệnh nhân điều
trị tại khoa có mã BKhoa.
Function SoBN(First: TroBN; BKhoa: St2): word;
Var
p: TroBN;
dem:word;
Begin
dem:= 0;
p:= first;
while p <> nil do
begin
if copy(p^.MaBN,1,2) = BKhoa then inc(dem);
p:= p^.tiep;
end;
SoBN:= dem;
End;
d. Procedure
LietKe(First: TroBN; n: byte) in thông tin của các bệnh nhân có tuổi
nhỏ hơn hoặc bằng n.
Procedure LietKe(First: TroBN; n: byte);
Var
p: TroBN;
Begin
p:= first;
while p <> nil do
begin
with p do
if tuoi <= n then
writeln(mabn, #32,hoten, #32, tuoi);
p:= p^.tiep;
end;
End;
e. Procedure XoaBN(Var
First: TroBN; Bma: St5) xoá bệnh nhân có mã Bma khỏi danh sách.
Procedure XoaBN(Var First: TroBN; Bma: St5);
Var
p,q: TroBN;
Begin
p:= first;
while (p <> nil) and
(p^.MaBN <> Bma) do
begin
q:= p;
p:= p^.tiep;
end;
if p <> nil then
begin
if p = first then
first:= first^.tiep
else
q^.tiep:= p^.tiep;
dispose(p);
End;
Bài tập 9.8: Người ta lưu thông tin của mỗi đại lý trong
công ty bởi một nút trong danh sách liên kết đơn và được khai báo như sau:
Type St6 = String[6];
TroDL = ^ DaiLy;
DaiLy = Record
SoDT: St6;
DoanhThu: LongInt;
Next: TroDL;
End;
Viết các thủ tục và hàm:
a. Procedure
BoSung(Var First: TroDL; Tel: St6; m: LongInt) để bổ sung một đại lý
có số điện thoại Tel và doanh thu là m vào đầu danh sách có nút đầu trỏ bởi
First.
Procedure BoSung(Var First: TroDL; Tel: St6; m: LongInt);
Var
p: TroDL;
Begin
new(p);
p^.SoDt:= Tel;
p^.Doanhthu:= m;
p^.next:= first;
first:= p;
End;
b. Function
DThu(First: TroDL; Tel: St6): LongInt trả về doanh thu của đại lý có
số điện thoại là Tel, nếu không có đại lý đó thì hàm trả về giá trị 0.
Function DThu(First: TroDL; Tel: St6): LongInt;
Var
p: TroDL;
Begin
p:= first;
while (p <> nil) and
(p^.SoDT <> Tel) do
p:=
p^.next;
if p <> nil then
Dthu:=
p^.doanhthu
else
Dthu:= 0;
End;
c. Function TongDThu(First:
TroDL): Real trả về tổng doanh thu của
tất cả các đại lý trong công ty.
Function TongDThu(First: TroDL): Real;
Var
p: TroDl;
T: real;
Begin
T:= 0;
p:= first;
while p <> nil do
begin
T:= T+ p^.Doanhthu;
p:= p^.next;
end;
TongDthu:= T;
End;
d. Function DemDL(First: TroDL;
m: LongInt): Word trả về số đại lý của công ty
có doanh thu lớn hơn m.
Function DemDL(First: TroDL; m: LongInt): Word;
Var
p: TroDL;
dem: word;
Begin
dem:= 0;
p:= first;
while p <> nil do
begin
if p^.Doanhthu > m then
inc(dem);
p:= p^.next;
end;
DemDL:= dem;
End;
e. Procedure XoaDL(Var First:
TroDL; Tel: St6) xóa đại lý có số điện thoại
Tel ra khỏi danh sách.
Procedure XoaDL(Var First: TroDL; Tel: St6);
Var
p,q: TroDL;
Begin
p:= first;
while (p <> nil) and
(p^.SoDT <> Tel) do
begin
q:= p;
p:= p^.next;
end;
if p <> nil then
begin
if p = first then
first:= first^.next
else
q^.next:= p^.next;
dispose(p);
end;
End;
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài tập 9.9: Viết một hàm để xác định xem
một danh sách liên kết đã cho có thứ tự tăng dần hay không theo 2 cách: Không
đệ qui và đệ qui.
Bài tập 9.10: Cho
2 danh sách liên kết đơn đại diện cho 2 tập hợp được trỏ bởi L1 và L2. Viết
chương trình để hiển thị:
1. Phần giao của 2
danh sách trên.
2. Phần hợp của 2 danh
sách trên.
3. Phần hiệu của 2
danh sách trên.
Bài tập 9.11: Cho
2 danh sách liên kết L1 và L2.
1. Sắp xếp lại 2 danh
sách đó theo thứ tự tăng dần.
2. Trộn 2 danh sách đó
lại thành danh sách L3 sao cho L3 vẫn có thứ tự tăng dần.
Bài tập 9.12: Dùng
danh sách móc nối để biểu diễn một đa thức Pn(x) = anxn + an-1xn-1 +...+
a0. Trong đó, mỗi số hạng của đa thức được xác định bởi 2 thành
phần: hệ số ai và số mũ i.
Như vậy, ta có thể xây dựng
cấu trúc dữ liệu cho đa thức như sau:
TYPE DATHUC = ^SOHANG;
SOHANG = Record
HeSo: Real;
SoMu: Integer;
Next: DATHUC;
End;
Viết chương trình thực hiện các
công việc sau:
1. Viết thủ tục nhập
vào một đa thức.
2. Viết thủ tục để sắp
xếp lại các số hạng của đa thức theo thứ tự số mũ giảm dần.
3. Viết thủ tục/hàm để
cộng 2 đa thức.
4. Viết hàm để tính
giá trị của đa thức theo giá trị X.
Bài tập 9.13: Cho
một file văn bản trong đó có chứa các từ. Các dấu phân cách từ là: ký tự trắng,
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm, dấu than, dấu hỏi. Mọi từ đều
bắt đầu bằng một ký tự trong tập ['A'..'Z'].
1. Viết thủ tục cho phép đọc các từ trong file văn
bản đã cho và lưu các từ đó vào mảng các danh sách móc nối:
TuDien : ARRAY['A'..'Z'] OF
DanhSach;
Trong đó kiểu DanhSach được cho như sau:
TYPE DanhSach = RECORD
Tu : String[10];
Next : DanhSach;
END;
Mỗi danh sách móc nối trong từ điển đều phải được
sắp thứ tự (tăng dần), và các từ được lưu trong từ điển phải khác nhau.
2. Viết một thủ tục hiển thị tất cả các từ trong từ
điển ra màn hình theo thứ tự tăng dần.
3. Viết một thủ tục bổ sung một từ mới vào từ điển
bằng cách đọc từ đó từ bàn phím, tìm nó trong từ điển.
- Nếu tìm thấy, hiển thị thông
báo:"Từ đã có trong từ điển".
- Nếu không tìm thấy, chèn
từ đó vào trong từ điển ở vị trí thích hợp.
Bài tập 9.14: Cho
dãy số nguyên sắp theo thứ tự tăng dần và lưu trong một danh sách liên kết đơn
có địa chỉ nút đầu danh sách là First.
a. Viết chương trình xoá tất cả
các nút trong danh sách có giá trị 0.
b. Viết chương trình in ra các
giá trị phân biệt của danh sách.
Bài tập 9.15: Cho
hai dãy số thực lưu trong hai danh sách liên kết đơn, có địa chỉ của các nút
đầu danh sách lần lượt là First1 và First2. Giả sử trong mỗi danh sách giá trị
các nút đã được sắp tăng dần. Hãy viết chương trình tạo một danh sách liên kết
đơn có nút đầu trỏ bởi List, chứa tất cả các phần tử của hai danh sách trên,
danh sách mới này cũng được sắp thứ tự.
Bài tập 9.16: Một công ty du lịch quản
lý tất cả các xe ô tô của họ bằng một danh sách liên kết, mỗi nút của danh sách
được khai báo như sau:
Type
TroXe = ^Xe;
St6 = String[6];
St20 = String[20];
Xe = Record
TaiXe: St20; { họ tên tài xế }
BienSo: St6; { biển số xe }
Socho: Byte; { số chỗ ngồi }
Tiep: TroXe;
end;
Var
First: TroXe;
a. Viết thủ tục Procedure
Print(First: TroXe; n:byte); in họ tên tài xế, biển số xe của tất cả các xe có
n chỗ ngồi được lưu trong danh sách.
b. Viết hàm Function
SoChoNgoi(First: TroXe; Bso: St6); trả về số chỗ của xe có biển số Bso.
Bài tập 9.17: Người
ta quản lý các sách trong thư viện bằng một danh sách liên kết, sắp theo thứ tự
của mã sách. Mỗi đầu sách tương ứng với một nút trong danh sách có khai báo như
sau:
Type
TroSach = ^Sach;
St4 = String[4];
St20 = String[20];
Sach = Record
Ma: St4;
Ten, Tacgia: St20;
NamXb: word;
Soluong: Byte;
Next: TroSach;
end;
Var
First: TroSach;
Chú ý: Các đầu sách được săp theo
thứ tự mã sách.
a. Viết thủ tục Procedure
CapNhat(Var First: TroSach; Bma:St4; Bten, BTgia: St20; Bnam: word; n: byte);
bổ sung vào thư viện đầu sách có mã là Bma, tên sách Bten, tác giả BTgia và số
lượng bổ sung là n theo yêu cầu: Nếu đầu sách có mã là Bma đã có trong thư viện
thì chỉ tăng số lượng lên n, ngược lại thêm một đầu sách mới vào thư viện với
số lượng n và bảo toàn thứ tự của mã sách.
b. Viết thủ tục Procedure
LietKeNam(First: TroSach; Nam: word) in danh sách các đầu sách xuất bản vào năm
Nam.
c. Viết hàm Function
So_Dau_Sach(First: TroSach; BTgia: St20) trả về số đầu sách của tác giả BTgia.
d. Viết thủ tục Procedure
LietKeten(First: TroSach; Bten: St20) in danh sách tất cả các đầu sách có tên
sách là Bten.
Bài tập 9.18: Một
cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng quản lý lượng hàng tồn kho bằng một danh
sách liên kết. Mỗi loại vật liệu tương ứng với một nút trong danh sách và có
khai báo như sau:
Type
St3 = String[3];
St10 = String[10];
TroVT = ^Vattu;
Vattu = Record
Ma: St3;
Ten: St10;
DVTinh: St10; { đơn vị tính}
Soluong: word;
Tiep: TroVattu;
End;
Var
First: TroVattu;
a. Viết thủ tục Procedure
XuatKho(Var First: TroVattu; Bma: St3; Bdonvi: St10; n: word); lấy ra
khỏi kho n bdonvi loại vật tư có mã là Bma theo yêu cầu sau:
• Nếu vật
tư có mã Bma không có trong kho thì thông báo kho không có loại vât tư này và
kết thúc thực hiện.
• Ngược
lại, kiểm tra Bdonvi có trùng với DVTinh của loại vật tư này không, nếu không
trùng thì yêu cầu đổi theo đơn vị tính lưu trong danh sách trước khi thực hiện
xuất kho.
• Nếu số
lượng trong kho của vật tư có mã Bma nhỏ hơn n thì đưa ra thông báo và hỏi lại
có muốn xuất không, nếu muốn thì xuất với số lượng bao nhiêu?
• Sau khi
xuất n đơn vị loại vật tư theo yêu cầu, giảm số lượng vật tư trong kho cho phù
hợp và nếu số lượng của vật tư này bằng 0 thì xoá nó ra khỏi danh sách.
b. Viết thủ tục Procedure
NhapKho(Var First: TroVattu; Bma: St3; Bten, Bdv: St10; n: word); nhập vào kho
n Bdv laọi vật tư có mã Bma theo yêu cầu:
• Nếu loại
vật tư có mã Bma đã có trong kho thì chỉ tăng số lượng vật tư này trong kho,
nhớ kiểm tra đơn vị tính như câu a.
• Ngược
lại, bổ sung một loại vật tư mới vào kho với mã là Bma, tên vật tư là Bten, đơn
vị tính là Bdv và số lương tương ứng là n.
c. Viết hàm Function
SoVattu(First: TroVattu; Bma:St3); trả về số lượng vật tư có mã là Bma còn tồn
trong kho, nếu không có vật tư này, hàm trả về giá trị 0.
d. Viết thủ tục Procedure
ThongKe(First: TroVattu); in ra thông tin của tất cả các loại vật tư hiện có
trong kho.
Bài tập 9.19: Cho
danh sách các số nguyên được tổ chức như sau:
Type TRO = ^PT;
PT = Record
X: Integer;
Link: TRO;
End;
1. Viết thủ tục NHAP(Var
Dau:TRO); để
nhập vào một danh sách các số nguyên có nút đầu tiên được trỏ bởi con trỏ Dau.
2. Viết thủ tục LIETKE(Dau:TRO); để in ra
màn hình giá trị của tất cả các nút trong danh sách được trỏ bởi con trỏ Dau.
3. Giả sử Dau là con trỏ trỏ đến đầu của một danh
sách chưa được sắp xếp, còn L được gán bằng NIL. Hãy viết thủ tục SAPCHON(Var Dau,L:TRO); cho phép
chọn các phần tử trong danh sách Dau từ giá trị lớn đến bé, đưa vào danh sách L
để cuối cùng Dau=Nil, còn L sẽ trở thành một danh sách đã được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần.
4. Viết hàm TANG(Dau:TRO):Boolean; để xác
định xem danh sách được trỏ bởi Dau đã có thứ tự tăng dần hay không theo 2
cách: Không đệ qui và đệ qui.
5. Viết thủ tục DAO(Var
Dau:TRO); để
đảo ngược các con trỏ của danh sách Dau.
Bài tập 9.20: Cho
danh sách các số nguyên được tổ chức như sau:
Type TRO = ^PT;
PT = Record
Gtri: Integer;
Tiep: TRO;
End;
1. Viết hàm DXUNG(ds:TRO):Boolean; nhằm
kiểm tra các giá trị trong danh dách ds có phải là đối xứng hay không theo 2
cách: Đệ qui và không đệ qui.(Ví dụ: danh sách chứa các dãy số sau đây là đối
xứng: 2 3 6 3 2; 5 7 7 5).
2. Viết hàm KhaDX(ds:TRO):Boolean; để kiểm
tra xem với danh sách ds đã cho, có tồn tại một cách sắp xếp lại các phần tử để
cuối cùng nhận được một danh sách đối xứng hay không?
3. Viết thủ tục SAPLAI(Var
ds:TRO); để
đưa ra một cách sắp xếp lại các phần tử để có một danh sách đối xứng (giả thiết
điều này có thể làm đuợc nhờ hàm KhaDX).
VI. VIẾT CHỮ TRONG CHẾ ĐỘ ĐỒ HỌA
6.1. Chọn Font chữ
Ta dùng thủ tục
SETTEXTSTYLE(font,Dir,size:Word);
- Các font có thể chứa các
hằng sau:
DefaultFont = 0; TriplexFont = 1; SmallFont = 2;
SansSerifFont = 3; GothicFont = 4;
- Dir có các hằng sau:
HorizDir = 0 Từ trái qua phải.
VetDir = 1 Từ dưới lên trên.
- Size: độ lớn của chữ.
6.2. Chọn phân bố chữ
Dùng thủ tục
SETTEXTJUSTIFY(Hz,Vt:Word);
Chọn vị trí của chữ xung
quanh tọa độ định sẵn.
- Hz là phân bố chữ theo
trục ngang. Có các hằng sau:
LeftText = 0 Chữ viết nằm bên phải trục đứng.
CenterText = 1 Chữ viết nằm ở giữa trục đứng.
RightText = 2 Chữ viết nằm bên trái trục đứng.
- Vt là bố trí chữ theo
hướng dọc đối với tọa độ qui định xuất chuỗi. Các hằng liên quan:
BottomText = 0 Chữ viết nằm bên trên trục ngang.
CenterText = 1 Chữ viết nằm ở giữa trục ngang.
TopText = 2 Chữ viết nằm bên dưới
trục ngang.
6.3. Viết một xâu ký tự lên màn hình
- Xuất một xâu ký tự tại vị
trí con trỏ:
Dùng thủ tục OUTTEXT(St:String);
- Xuất một xâu ký tự tại
tọa độ x,y:
Dùng thủ tục OUTTEXTXY(x,y:Word; St:String);
Chú ý: Cách xuất chuỗi của hai thủ tục trên được qui
định trong thủ tục SETTEXTJUSTIFY và SETTEXTSTYLE.